Hợp đồng ủy quyền toàn phần chi tiết chính xác nhất 2022

Hợp đồng ủy quyền toàn phần là vấn đề nhận được sự quan tâm của rất nhiều người. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về hợp đồng ủy quyền chi tiết nhất mà bạn có thể tham khảo.

Hợp đồng ủy quyền là gì?

Hợp đồng uỷ quyền toàn phần là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện các công việc thuộc thẩm quyền của ben ủy quyền.

hop-dong-uy-quyen-toan-phan-1

Những trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền toàn phần

Hợp đồng ủy quyền toàn phần chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp sau:

  • Hợp đồng ủy quyền đã hết hạn.
  • Hoàn thành công việc được ủy quyền.
  • Bên ủy quyền, bên được ủy quyền đình chỉ thực hiện theo quy định tại điều 420 và điều 593 Bộ Luật Dân sự.
  • Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền qua đời, mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (Theo điều 594 Bộ Luật Dân sự).

hop-dong-uy-quyen-toan-phan-2

Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần mới nhất hiện nay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ………, tại trụ sở ……………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông/Bà ……………………………….., Năm sinh: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., Năm sinh: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

Đọc thêm:  Mẫu đơn viết tay cho tặng đất mới nhất 2022

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Ngày ……….. ông/bà ……… và ông/bà …….. đã ký hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: …………… tại Văn phòng Công chứng/Phòng Công chứng …………….. (Địa chỉ trụ sở:……………………………….) ủy quyền cho Bên A (ông/bà ……………..) toàn quyền và nhân danh ông/bà …….…………. thực hiện các công việc sau:

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

Nay căn cứ vào hợp đồng ủy quyền Bên A đã ký với ông ……………………. nêu ở trên, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện tiếp các công việc mà Bên A đã nhận ủy quyền từ ông ……….…. (trừ nội dung “ủy quyền lại cho bên thứ ba”) theo hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: ………… tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng ……………(nội dung ủy quyền đã được trình bày ở Điều 1 Hợp đồng này).

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  • Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

  • Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

Đọc thêm:  Bản đồ quy hoạch khu công nghiệp becamex bình phước mới nhất

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  • Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

  • Bên B có các quyền sau:

– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:…………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

Đọc thêm:  Bản đồ quy hoạch huyện Tân Trụ Long An thông tin chính xác 2022

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

Trên đây là một số thông tin cơ bản về hợp đồng ủy quyền toàn phần. Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn hiểu hơn về hợp đồng ủy quyền, từ đó sử dụng đúng cách và chính xác hơn.